Mục Lục
Các ngành công nghiệp luôn lựa chọn phòng sạch để áp dụng vào trong sản xuất đặc biệt là ngành điện tử, dược phẩm, thực phẩm,.. bởi vì tính năng mà nó đem lại vô cùng hữu ích đặc biệt là tiêu chuẩn phòng sạch vô cùng khắt khe. Sử dụng phòng sạch có thể giúp đảm bảo được chất lượng cho sản phẩm và an toàn cho người lao động trong quá trình sản xuất. Phòng sạch được thiết kế giúp duy trì không khí sạch sẽ trong môi trường, đảm bảo kiểm soát được nồng độ hạt có trong môi trường phòng sạch điển hình như bụi bẩn, sinh vật trong không khí hay các hạt bụi do chính con người mang vào. Hầu như ở tất cả các phòng sạch trong công nghiệp và điển hình nhất là phòng sạch dùng trong y tế đều được thiết kế theo áp lực dương với chuyển động hoạt động 24/7. Để có thể đánh giá được một phòng sạch, chúng ta cần phải biết các tiêu chuẩn của phòng sạch thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này.
Các tiêu chuẩn về phòng sạch gồm có:
- Tiêu chuẩn đèn phòng sạch
- Tiêu chuẩn nhiệt độ, áp suất phòng sạch
- Tiêu chuẩn độ bụi phòng sạch
- Tiêu chuẩn độ ẩm phòng sạch
Tiêu chuẩn đèn chiếu sáng phòng sạch
Đèn phòng sạch là thiết bị sử dụng để chiếu sáng trong không gian phòng sạch, thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo yêu cầu cho môi trường phòng sạch, phù hợp với lĩnh vực sản xuất. Toàn bộ các loại đèn chiếu sáng đều phải tuân thủ theo tiêu chuẩn phòng sạch GMP, HACCP, hay các lĩnh vực sản xuất điện từ công nghệ cao.
Đèn phòng sạch phải đáp ứng được các yêu cầu:
- Nhẹ nhàng, chắc chắn, không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của trần
- Dễ thi công lắp đặt
- Đảm bảo độ sáng theo yêu cầu
- Sản xuất từ chất liệu không phát sinh bụi, khả năng chống bám bụi tốt
- Yêu cầu chống thấm, chống gỉ sét, thông thường cần đạt tiêu chuẩn IP54 trở lên
- Hoạt động tốt ở nhiệt độ âm, không sinh quá nhiều nhiệt
Tiêu chuẩn nhiệt độ, áp suất phòng sạch
Điều kiện tiêu chuẩn trong nhiệt độ phòng |
|||
Nhiệt độ | Áp suất | Độ ẩm tương đối | Cơ quan công bố |
°C | kPa | % | |
0 | 100 | IUPAC (sau-1997) | |
0 | 101,325 | IUPAC (trước 1997), NIST, ISO 10780 | |
15 | 101,325 | 0 ⌊4⌉,⌊5⌉ | ISA, ISO 13443, EEA, EGIA |
20 | 101,325 | EPA, NIST | |
25 | 101,325 | EPA | |
25 | 100 | SATP | |
20 | 100 | 0 | CAGI |
15 | 100 | SPE | |
ºF | psi | % | |
60 | 14,696 | SPE, OSHA , SCAQMD | |
60 | 14,73 | EGIA , OPEC , EIA | |
59 | 14,696 | 60 | ISO 2314, ISO 3977-2 |
Chú thích:
- 101,325 kPa = 1 atmosphere (atm) = 1,01325 bar ≈ 14,696 psi
- 100 kPa = 1 bar ≈ 14,504 psi = 14,504 Ibf/in²
- 14,504 psi ≈ 750 mmHg ≈ 100 kPa = 1bar
- 14,696 psi ≈ 1atm = 101,325 kPa
- 14,73 psi ≈ 30 inHg ≈ 1,0156 bar ≈ 101,560 kPa
- 59 °F =15 °C
- 60 °F ≈ 15,6 °C
- Khô bằng 0 % độ ẩm tương đối.
Tiêu chuẩn độ bụi phòng sạch
Tiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992) xác định lượng hàm bụi lơ lửng trong không khí theo đơn vị chuẩn (Đơn vị thể tích không khí là m3 .Sự phân loại phòng sạch được xác định theo thang loga của hàm lượng bụi có đường kính lớn hơn 0,5 μm.
Các giới hạn | |||||||||
Tên loại | ≥ 0,1 μm | ≥ 0,2 μm | ≥ 0,3 μm | ≥ 0,5 μm | |||||
Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | ||||||
SΙ | English | m³ | ƒt³ | m³ | ƒt³ | m³ | ƒt³ | m³ | ƒt³ |
M1 | 350 | 9,91 | 757 | 2,14 | 30,9 | 0,875 | 10,0 | 0,283 | |
M1,5 | 1 | 1240 | 35,0 | 265 | 7,50 | 106 | 3,00 | 35,3 | 1,00 |
M2 | 3500 | 99,1 | 757 | 21,4 | 309 | 8,75 | 100 | 2,83 | |
M2,5 | 10 | 12400 | 350 | 2650 | 75,0 | 1060 | 30,0 | 353 | 10,0 |
M3 | 35000 | 991 | 7570 | 214 | 3090 | 8,75 | 1000 | 28,3 | |
M3,5 | 100 | − | − | 26500 | 750 | 10600 | 300 | 3530 | 100 |
M4 | − | − | 75700 | 2140 | 30900 | 875 | 283 | ||
M4,5 | 1000 | − | − | − | − | − | − | − | 1000 |
M5 | − | − | − | − | − | − | − | − | |
M5,5 | 10000 | − | − | − | − | − | − | − | − |
M6 | − | − | − | − | − | − | − | − | |
M6,5 | 100000 | − | − | − | − | − | − | − | − |
M7 | − | − | − | − | − | − | − | − |
Có thể bạn quan tâm:
Tiêu chuẩn ISO 14644-1
Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Organization − ISO ) đã quy định các tiêu chuẩn về phòng sạch đạt Tiêu chuẩn Quốc tế . Tiêu chuẩn này được phát hành năm 1999 có tên là ” Phân loại độ sạch không khí “, độ sạch này có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi các trang thiết bị bảo hộ lao động như: găng tay carbon chống tĩnh điện, quần áo phòng sạch chống tĩnh điện.
Giới hạn nồng độ cho phép ( hat/m³ ) | ||||||
0,1 μm | 0,2 μm | 0,3 μm | 0,5μm | 1 μm | 5 μm | |
ISO1 | 10 | 2 | − | − | − | − |
ISO2 | 100 | 24 | 10 | 4 | − | − |
ISO3 | 1000 | 237 | 102 | 35 | 8 | − |
ISO4 | 10000 | 2370 | 1020 | 352 | 83 | − |
ISO5 | 100000 | 23700 | 10200 | 3520 | 832 | 29 |
ISO6 | − | − | − | 35200 | 8320 | 293 |
ISO7 | − | − | − | − | − | 2930 |
ISO8 | − | − | − | − | − | − |
ISO9 | − | − | − | − | − | − |
Chú ý:
- Mức độ ô nhiễm bẩn không khí trong phòng còn phụ thuộc vào các hạt bụi sinh ra trong các hoạt động của phòng, chứ không chỉ là con số cố định của phòng.
- Chính vì thế trong các tiêu chuẩn của phòng luôn đòi hỏi các hệ thống làm sạch liên hoàn và còn quy định về quy mô phòng và số người hoạt động trong phòng sạch.
Tiêu chuẩn độ ẩm phòng sạch
Cấp độ ẩm chính xác trong môi trường sản xuất phòng sạch rất quan trọng để duy trì hiệu suất sản xuất và giảm thiểu lãng phí. Ngay cả khi những thay đổi nhỏ về độ ẩm có thể khiến lớp phủ khô quá nhanh, tĩnh điện gây ra các vấn đề về đóng gói hoặc các vấn đề cho các ứng dụng mạch in nhạy cảm.
Các dung sai độ ẩm nhỏ này thường không thể đạt được bằng cách sử dụng thiết bị tạo ẩm tiêu chuẩn được sử dụng trong văn phòng hoặc các ứng dụng sức khỏe con người khác, do vậy cần phải có hệ thống tạo ẩm chuyên dụng.
Không chỉ có kiểm soát nồng độ hạt bụi có trong không khí mà còn phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm ở mỗi phòng sạch. Các bước kiểm tra này rất là quan trọng bởi vì khi được kiểm soát chặt chẽ các thông số trong môi trường không khí thì phòng sạch sẽ được đảm bảo vận hành tốt đúng với mục tiêu ISO mà đã áp dụng vào. Vậy để có thể xác định được nồng độ hạt bụi trong môi trường phòng sạch cũng như giúp kiểm soát được đúng nhiệt độ và độ ẩm của phòng thì người ta thường dùng các công cụ hỗ trợ như máy đo hạt bụi, máy đo nhiệt độ trong phòng, máy đo độ ẩm,..
Khi muốn kiểm soát được độ ẩm trong không khí và nhiệt độ bên trong thì đòi hỏi cần phải sử dụng các biện pháp đặc biệt để có thể kiểm soát giữa các khu vực trong môi trường phòng. Và để có thể quản lý được chúng thì các doanh nghiệp thường sử dụng các bộ điều khiển nhiệt. Trong mỗi một bộ điều khiển sẽ được liên kết với những cảm biến độc lập bên trong nó giúp nó có thể kiểm soát được độ ẩm và nhiệt độ của các phòng mà doanh nghiệp áp dụng vào hệ thống phòng sạch trong sản xuất.
Đối với việc kiểm soát độ ẩm trong không khí cũng giúp các doanh nghiệp có thể biết được tình trạng thừa cũng như thiếu ẩm có trong không khí. Những thay đổi nhỏ về độ ẩm có thể sẽ khiến lớp phủ chống tĩnh điện khô quá nhanh, vì thế các xung điện tĩnh sẽ tác động vào các sản phẩm gây ra các vấn đề về đóng gói hoặc các vấn đề cho các ứng dụng mạch điện tử nhạy cảm.
Việc kiểm soát được nhiệt độ cũng sẽ giúp cho việc kiểm soát được độ ẩm có trong môi trường phòng sạch thêm ổn định hơn giúp hoạt động sản xuất thêm đảm bảo chất lượng. Trên thị trường ngày nay có rất nhiều các loại máy được sản xuất dùng để đo nhiệt độ và độ ẩm trong phòng sạch với các mức giá khác nhau và các công dụng mà nó đem lại cũng hoàn toàn khác. Thế nên các doanh nghiệp có thể tùy chọn vào nhu cầu của sản phẩm và phòng sạch để có thể lựa chọn các loại máy sao cho phù hợp. Dưới đây SHIZU sẽ giới thiệu sơ nét về một số nhãn hiệu sản phẩm điển hình về máy kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm.
Đồng hồ kiểm soát báo động nhiệt độ, độ ẩm phát sóng 433 Mhz KERUI KR-TD32
Khi sử dụng máy, doanh nghiệp có thể thiết lập mức nhiệt độ, độ ẩm chuẩn cho môi trường trong phòng sạch theo đúng tiêu chuẩn ISO áp dụng cho phòng. Khi mà nhiệt độ và độ ẩm đo được thực tế bên trong phòng vượt quá hoặc thấp hơn mức chuẩn, đồng hồ sẽ tự động phát tín hiệu cảnh báo. Và thiết bị cũng có cả chức năng hiển thị ngày và thời gian nên rất thuận tiện cho việc theo dõi lưu chép và quản lý trong bộ phận sản xuất.
Phòng sạch GMP là gì? Yêu cầu vật liệu sử dụng và thông số kỹ thuật
Máy đo độ ẩm Testo 606-2
Là thiết bị có hai điện cực đảm bảo đo độ ẩm chính xác trong gỗ và vật liệu xây dựng. Ngoài ra nó còn giúp xác định, ngăn ngừa sự cố nhờ khả năng tính toán điểm sương và bầu ướt.
Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm thông minh Testo 605i
Khi sử dụng loại máy này thì dữ liệu sẽ được hiển thị và lưu trữ trên smartphone hay tablet. Bên cạnh đó, thiết bị còn dùng để đo nhiệt độ điểm sương, độ ẩm tương đối của không khí có trong phòng sạch và ống dẫn khí.
Thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm APECH TH-09
Bộ nhớ của thiết bị có chức năng nhớ lại và hiển thị chỉ số nhiệt độ max mà min đã ghi trước đó và ẩm độ tương đối có trong không khí, qua điều đó giúp các doanh nghiệp có thể điều phối được nhiệt độ, độ ẩm một cách hợp lý hơn và ổn định hơn. Với lượng Pin: 1.5V AAA x 1pc thì thiết bị hoạt động trong khoảng thời gian 12/24 giờ.
Bên cạnh các máy kiểm soát về nhiệt độ và độ ẩm thì trên thị trường ngày nay cũng có xuất hiện các thiết bị kiểm soát về nộng độ hạt bụi có trong không khí phòng sạch. Các nhân viên trước khi vào phòng sạch thì đều đã trải qua các bước loại bỏ bụi bẩn trên cơ thể. Thế nhưng để có thể chắc chắn rằng số hạt trong phòng sạch vẫn đảm bảo đúng với tiêu chuẩn thì các doanh nghiệp thường sử dụng các dụng cụ thiết bị hỗ trợ đo nồng độ bụi đi kèm. Thiết bị đo nồng độ hạt bụi hiện nay trên thị thường rất đa dạng mẫu mã với công nghệ hiện đại có khả năng kiểm tra độ ô nhiễm bụi với nhiều kích thước khác nhau như PM10, PM2.5, PM1.0 µm.
Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế phòng mổ – phòng phẫu thuật bệnh viện
Máy đếm hạt bụi 4 kênh Metone Aerocet-531S
Đây là thiết bị được thiết kế với công nghệ vượt trội giúp phân tích số lượng và kích thước hạt bụi. Nhờ vào các thiết bị cảm ứng bên trong máy mà máy có khả năng đo chính xác các nồng độ hạt bụi có trong không khí ngay cả các hạt rất nhỏ như bụi phấn, bụi than, bụi của các quá trình sản xuất và các loại bụi khác đến từ con người và môi trường xung quanh. Thông qua nguồn sáng laser phân tán máy sẽ quét được các hạt bụi nhỏ có trong môi trường, sau đó tiến hành tính toán khối lượng bụi tương đương và hiển thị ra màn hình.
DustTrak™ II 8532
Là máy đo quang sử dụng tia laser tán xạ để cảm biến về các hạt bụi có trong không khí và sau đó tiến hành lưu trữ, phân tích dữ liệu. Máy được thiết kế dạng cầm tay và vận hành bằng pin. Điểm khiến cho thiết bị này được lựa chọn nhiều bởi ít phải bảo trì, sử dụng luồng khí có màng bảo vệ và được cách ly với buồng quang học, vì thế giữ cho hệ quang luôn sạch sẽ. Thiết bị trên thích hợp sử dụng trong môi trường phòng sạch, nơi mà có môi trường khắc nghiệt và cần đảm bảo phải giữ đúng theo tiêu chuẩn đã đưa ra.
Có rất nhiều các loại máy đo về nồng độ hạt bụi và nhiệt độ cũng như độ ẩm trong không khí môi trường phòng sạch hiện nay nên tùy thuộc vào nhu cầu và tiêu chuẩn ISO được áp dụng trong sản xuất mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình các loại máy phù hợp. Nhưng các công cụ chỉ hỗ trợ một phần nào đó trong việc kiểm soát các tác nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, quan trọng nhất vẫn là tinh thần tự động tự chủ ở các doanh nghiệp.
Đến với SHIZU bạn sẽ được chúng tôi cung cấp tất cả các thiết bị sử dụng trong phòng sạch như Passbox,… và cả về các sản phẩm đồng phục cho nhân viên khi làm việc trong quá trình sản xuất như găng tay phủ PU giá rẻ, giày dép phòng sạch,… Tất cả sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đều đảm bảo an toàn về chất lượng và luôn phù hợp với các tiêu chuẩn ISO trong phòng sạch. Việc sử dụng các sản phẩm chuyên dùng trong phòng sạch sẽ giúp đảm bảo được cả về chất lượng trong sản phẩm và cả sự an toàn cho người lao động khỏi những tĩnh điện và các tác nhân gây hại trong quá trình sản xuất. Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn về thông thin các sản phẩm nhé.
3 bình luận “ Làm Thế Nào Để Đánh Giá Một Phòng Sạch Đạt Tiêu Chuẩn ”