Mục Lục
Hiện nay để khử tĩnh điện trong nhà máy sản xuất, các nhà nghiên cứu đã phát minh ra rất nhiều trang thiết bị phục vụ cho phòng sạch như: quần áo phòng sạch, thảm cao su chống tĩnh điện, găng tay phòng sạch chống tĩnh điện, giầy dép phòng sạch,…Và một sản phẩm khá mới đó chính là sàn Vinyl chống tĩnh điện. Vậy sàn Vinyl chống tĩnh điện là gì? Cấu tạo và thông số kỹ thuật của loại vật liệu này ra sao. Chúng tay hãy cùng đi tìm hiểu ngay tại bài viết này.
Sàn Vinyl chống tĩnh điện là gì?
Là một loại sàn đặc biệt được sử dụng để dẫn điện cho các loại máy móc sản xuất, điện tích trên cơ thể người lao động, điện tích từ bàn thao tác,…Sàn Vinyl giúp triệt tiêu dòng tĩnh điện và có mức phát xạ khí thải thấp, phù hợp với nhiều môi trường làm việc khác nhau như: phòng khám y khoa, khu vực sản xuất điện tử, phòng thí nghiệm, công nghệ viễn thông,…
Sàn Vinyl ngoài khả năng chống tĩnh điện thì còn có thêm các khả năng chống hóa chất, chống khuẩn, chống bám bẩn,…Phù hợp với nhiều không gian phòng sạch.
Cấu tạo sàn Vinyl chống tĩnh điện
Sàn Vinyl bao gồm 4 lớp:
- Lớp bề mặt: Lớp bề mặt hay còn gọi là lớp wearlayer. Lớp này được làm từ chất liệu nhựa tổng hợp trong suốt và axit nhôm. Nó có tác dụng chống thấm nước cực kì hiệu quả cũng như chống bám bẩn và có thể hạn chế sự trầy xước nhanh chóng cho bề mặt sàn.
- Lớp in: Lớp này thể hiện màu sắc cũng như hoa văn và thiết kế sàn theo thị hiếu của người sử dụng. Căn cứ vào đó, mỗi người sẽ có những cân nhắc cũng như chọn lựa hoa văn, họa tiết cho không gian sống của mình.
- Lớp lót: Đây là lớp thứ 3 của sàn PVC. Nó có miếng xốp dày dặn có công dụng đảm bảo sự vững chắc cũng như đàn hồi cho sàn.
- Lớp đế: Đây là lớp cuối cùng và có tác dụng tạo độ cứng cho sàn. Nó giữ thăng bằng cũng như sự ổn định cho các thanh PCV khi được gắn vào sàn, giúp nó không bị xê dịch.
Thông số kỹ thuật sàn Vinyl tĩnh điện
Tính chất | Tiêu chuẩn | Quy cách | Kết quả kiểm tra | |
Dẫn điện | Tiêu tán tĩnh | |||
Chống tĩnh điện – Bề mặt tới bề mặt – Bề mặt tới mặt đất |
ESD S 7.1 (100V) ASTM F 150 (100V) |
Tĩnh điện: 2.5×104 ~ 106 Ω Tiêu tán tĩnh điện: 106 ~ 109Ω |
2.5×104 ~ 106Ω | 106 ~ 108Ω |
Chống tĩnh điện – Bề mặt tới bề mặt – Bề mặt tới mặt đất |
DIN 51953 (500V) | Dẫn: 2.5×104 ~ Tiêu tán tĩnh điện: 106 ~ 109Ω |
2.5×104Ω~ | 106 ~ 108Ω |
Thế hệ tĩnh | AATTC – 134 | 0.1KV | 0.2KV | |
Phân tán tĩnh | Phương pháp kiểm tra Federal 101B Phương pháp 4046 at |
<0.5 sec | 0.01 sec | 0.01sec |
Phân loại CEN | DIN EN 685 | Loại 34/43 | ||
Thành phần vật liệu | ASTM F 1700 | Đồng chủng | ||
Độ dày | ASTM F 386, DIN EN 428 |
<±0.4 mm/304.8mm | Đạt tiêu chuẩn | |
Lõm dư | ASTM F 1914, DIN EN 433 |
Trung bình ít hơn 8%, tối đa. Đọc đơn 10% |
<8% | |
Ổn định chiều | “ASTM Fed. Std. No. 501a, Method 6211, DIN EN 434” |
< 0.51mm/304.8mm | Đạt tiêu chuẩn | |
Chống hóa chất | “ASTM F 925 EN 423” |
Không nhiều hơn một thay đổi nhỏ trong việc làm mờ bề mặt, tấn công bề mặt, hoặc nhuộm |
Không nhiều hơn một thay đổi nhỏ trong việc làm mờ bề mặt, tấn công bề mặt. | |
Chống nóng | ASTM F 1514 | ΔE < 8 ave., tối đa | < ΔE = 1.0 | |
Chống lóa | ASTM F 1515 | ΔE < 8 ave., tối đa | < ΔE = 6.0 | |
Giới hạn tải tĩnh | Modified ASTM F 970 | < 0.127mm (at 1134kg) | ||
Mật độ khói | ASTM E 662 | < 450 | < 450 | |
Tốc độ truyền lửa | ASTM E 84 | < 75 | < 75 | |
CVCM | ASTM E 595 | 1.31% | ||
Dẫn nhiệt | DIN 51612 | 0.039W/m.k | ||
Chống cháy | DIN 4102 | B1 | ||
ONORM B 3810 | B1 Q1 | |||
Thông lượng bức xạ | “ASTM E 648, NFPA 253” |
> 1.08 W/cm2 (hoàn thiện sàn trong nhà Loại I, NFPA Life Safety Code 101) |
||
Chống mài mòn | “ASTM D 1044 CS-10-F Wheel, 500Gm Weight” |
Chu kỳ Máy đo 2,500 0.22% 5,000 0.44% 7,500 0.65% 10,000 0.86% |
||
Chống mòn | DIN EN 660-1 | M | ||
Ảnh hưởng của Castor Chair | DIN EN 425 | Không hỏng | ||
Độ bền màu | ISO 105 B02 | ít nhất 6 | ||
Tác động hấp thụ âm thanh | Vli, ISO 140, ISO 717 | Khoảng 2dB | ||
Tiêu chuẩn chăm sóc sức khỏe | NFPA 99 | Xác nhận tới yêu cầu của NFPA 99 trong ảnh hưởng tại thời điểm lắp đặt | ||
Yêu cầu sản phẩm | DIN EN 649 | Có | ||
Phòng bảo lãnh phát hành | UL 779 | Đạt tiêu chuẩn UL | ||
CE | Đặc điểm cháy | EN ISO 9239-1, 11925-2 | Bfl-S1 |
Quy cách sản xuất
- Sàn Vinyl chống tĩnh điện thường có Kích thước: 600mm x 600mm / 610mm x 610mm
- Độ dày sàn: 2.0mm / 3.0mz
- Sàn được được đánh giá là giải pháp tối ưu cho các môi trường công nghệ điện tử với điện trở 2.5 x 104 ≤ R ≤ 106 ohms / 106 ≤ 108 ohms.
- Sàn Vinyl có tính truyền điện phù hợp và ổn định.
- Khả năng kháng khuẩn cũng như ngăn chặn sự phát triển của các loại vi khuẩn. Đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng.
- Sàn Vinyl chống tĩnh điện có khả năng kháng cháy và chịu nhiệt vô cùng hiệu quả.
- Sản phẩm được sử dụng trong những không gian đặc thù như: phòng điều khiển, phòng điện tử, phòng sạch, bệnh viện…
Thi công sàn vinyl chống tĩnh điện
So với những loại sàn nhựa vinyl khác thì thi công sàn vinyl tĩnh điện không có sự khác biệt quá nhiều. Thông thường, quá trình thi công này trải qua 4 bước cơ bản sau đây:
Bước 1: Giải phóng mặt bằng và làm sạch sàn nhà
- Đây được đánh giá là bước quan trọng đầu tiên để đảm bảo rằng sàn nhà được sạch sẽ cũng như không có các vật cản trở quá trình thi công. Nó giúp cho quá trình thi công được nhanh chóng cũng như thực hiện dễ dàng, tiện lợi.
- Phải đảm bảo rằng mặt sàn bằng phẳng cũng như chắc chắn trước khi dán sàn vinyl chống tĩnh điện. Chỉ có như vậy tuổi thọ của sàn mới được cao.
Bước 2: Trải keo dán sàn
- Khuấy đều keo khoảng 10 phút sau đó quét lên mặt sàn. Đợi khoảng 1 tiếng thì dán sàn lên. Tuy nhiên, cần phải cân nhắc cũng như chọn điểm đầu tiên dán để đảm bảo được sự cân đối cũng như tính thẩm mỹ.
Bước 3: Dán sàn Vinyl chống tĩnh điện
- Lắp sàn lên keo theo các điểm mối, điểm mút xác định từ trước. Xác định điểm chuẩn và đường chuẩn để quá trình dán được nhanh và đẹp hơn.
- Hàn các mối nối bằng dây hàn cùng với chất PVC. Sử dụng lưỡi dao chuyên dụng và cắt mối hàn.
Bước 4: Hoàn thiện, bàn giao
Đây chính là bước cuối cùng trong quá trình thi công. Ở bước này, bạn nên cân nhắc và lưu ý rằng:
- Sau khi lắp sàn vinyl chống tĩnh điện thì cần phải làm sạch mặt sàn cũng như đảm bảo tuyệt đối không có bất cứ một vết bẩn nào trên sàn cả.
- Sau khi thi công 1 – 2 ngày đầu tiên tốt nhất nên cách ly mặt sàn và không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sàn.
Ứng dụng sàn Vinyl chống tĩnh điện
- Sử dụng trong các phòng máy, phòng thí nghiệm, cơ sở kiểm soát, tổng đài điện thoại di động, các trung tâm kiểm soát tạp âm, các trung tâm lọc đòi hỏi tính thân thiện môi trường cao…
- Sử dụng trong các không gian làm việc của ngành điện tử, công nghiệp bán dẫn, môi trường y tế, công nghệ viễn thông… Đây chính là những ngành dùng nhiều sàn vinyl chống tĩnh điện nhất hiện nay. Nó được đánh giá là một giải pháp vô cùng tuyệt vời.
- Sử dụng trong các căn hộ cao cấp để tạo nên vẻ đẹp sang trọng cũng như đảm bảo sự an toàn cho mọi thành viên trong gia đình.
- Các phòng sạch cao cấp, các hệ thống máy tính văn phòng hay các tòa nhà thông minh.
2 bình luận “ Sàn Vinyl chống tĩnh điện là gì? Thông số kỹ thuật của sàn Vinyl ”