Mục Lục
Hiện nay vấn đề thiết kế phòng sạch được kiểm soát chặt chẽ và có những tiêu chuẩn khắt khe nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe người lao động, cũng như sản xuất ra được những sản phẩm chất lượng tốt. Do đó, để thiết kế phòng sạch đạt tiêu chuẩn quốc tế, chúng ta cần trải qua 5 bước như sau.
Bước 1: Lập bản vẽ thiết kế chi tiết
Một bản vẽ thiết kế phòng sạch sẽ bao gồm các yếu tố: diện tích, không gian riêng tư, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, độ bụi trong môi trường phòng sạch,…
- Điều đầu tiên, chúng ta cần phải tiến hành khảo sát nhằm đánh giá địa điểm xây dựng phòng sạch có phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế phòng sạch hay không. Địa điểm để xây dựng phòng sạch cần tránh những nơi ồn ào, hệ thống xử lý nước thải – rác thải, không bị ô nhiễm khong khí, và có không gian riêng tư.
- Tiếp theo cần dựa vào diện tích để xác định nguyên vật liệu cần sử dụng để thi công phòng sạch, tùy theo ngành nghề sản xuất như: y tế, dượ phẩm, linh kiện điện tử, thực phẩm, mỹ phẩm,…
- Cần kiểm tra và điều chỉnh mức áp suất, nhiệt độ, độ ẩm trong phòng cho phù hợp.
- Thiết kế bản vẽ phòng sạch theo tiêu chuẩn quốc tế dựa vào tài liệu thiết kế phòng sạch.
Bước 2: Thi công phòng sạch
- Cần lựa chọn một đơn vị thi công phòng sạch chuyên nghiệp, có đội ngũ thi công có tay nghề và kỹ thuật cao nhằm đảm bảo quá trình xây dựng được nhanh chóng và đúng quy trình xây dựng phòng sạch.
- Lựa chọn các nguyên vật liệu xây dựng có chất lượng tốt, độ bền cao, thích hợp sử dụng cho không gian phòng sạch như:
- Sử dụng đèn Led cho ánh sáng trung thực, không chứa tia UV và các nguyên tốt như sắt, thủy ngân. Sử dụng đèn chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng tổng thể.
- Sử dụng sàn Vinyl kháng khuẩn nhằm giúp không gian phòng sạch thêm đẹp, sạch sẽ hơn. Nếu muốn cắt giảm chi phí thi công sàn nhà, bạn có thể sử dụng sàn gỗ hoặc sàn nâng kỹ thuật. Đối với môi trường phòng sạch nhiễm tĩnh điện, có thể thay thế sàn Vinyl bằng tham cao su chong tinh dien.
Bước 3: Bố trí máy móc, thiết bị
Để giảm thiểu tối đa lượng bụi có trong không khí, chúng ta cần phải sử dụng một hệ thống lọc bụi gồm các thiết bị sau:
- Buồng tắm khí (Air Shower): thường được đặt ngay lối đi vào phòng sạch, buồng tắm khí Air shower giúp thổi đi toàn bộ bụi bám trên quần áo phòng sạch mà chúng ta mặc, nhằm đảm bảo cho phòng sạch không bị nhiễm bụi bẩn từ trên cơ thể người lao động.
- Bộ lọc khí (Hepa filter): đây được xem là thiết bị khá quan trọng nhằm đảm bảo tiêu chuẩn phòng sạch. Hiện nay trên thị trường Việt Nam, bộ lọc không khí Hepa đang được đánh giá là sản phẩm lọc khí tối ưu và chuyên dụng nhất với hiệu suất lọc sạch không khí đến 99% với bộ lọc tiêu chuẩn H14. Bộ lọc không khí Hepa filter góp phần không nhỏ giúp giảm ô nhiễm không khí phòng sạch, và giữ cho nồng độ bụi trong phòng sạch luôn cân bằng.
- Máy đếm hạt bụi: máy có tác dụng kiểm soát độ bụi, nếu số lượng hạt bụi vượt quá mức cho phép thì lập tức sẽ có phương pháp xử lý khẩn cấp.
- Buồng trung chuyển phòng sạch (Pass box): giúp vận chuyển thiết bị, hàng hóa, máy móc từ bên ngoài vào trong phòng sạch, Pass box giúp khử trùng hàng hóa và thiết bị nhằm đảm bảo rằng các hàng hóa đem vào này không mang theo bụi và vi khuẩn vào phòng sạch.
Bước 4: Nghiệm thu và đánh giá chất lượng
- Việc đánh giá phòng sạch sẽ dựa vào nhiều yếu tố, trong đó việc phân loại phòng sạch dựa trên số lượng và kích thước của các hạt bụi có trong không khí là quan trọng nhất. Trong đó, phòng sạch y tế là có yêu cầu chất lượng cao nhất.
- Để đảm bảo được chất lượng của phòng sạch, chúng ta cần có một đội ngũ kiểm soát tiến hành kiểm tra và đo lường các tiêu chuẩn. Nếu phòng sạch đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng nhận và được đưa vào sử dụng.
- Dựa vào bảng sau để biết các tiêu chí để đánh giá phòng sạch đạt tiêu chuẩn và đưa vào sử dụng.
Loại | Giới hạn nồng độ cho phép (hạt/m3) | |||||
0.1 µm | 0.2 µm | 0.3 µm | 0.5 µm | 1.0 µm | 5.0 µm | |
ISO 1 | 10 | 2 | – | – | – | |
ISO 2 | 100 | 24 | 10 | 4 | – | – |
ISO 3 | 1000 | 237 | 102 | 35 | 8 | – |
ISO 4 | 10000 | 2370 | 1020 | 352 | 83 | – |
ISO 5 | 100000 | 23700 | 10200 | 3520 | 832 | 29 |
ISO 6 | 1000000 | 237000 | 102000 | 35200 | 8320 | 293 |
ISO 7 | – | – | – | 352000 | 83200 | 2930 |
ISO 8 | – | – | – | 3520000 | 832000 | 29300 |
ISO 9 | – | – | – | 35200000 | 8320000 | 293000 |
Giới hạn hàm lượng bụi trong tiêu chuẩn ISO 14644-1
Trong không khí có rất nhiều bụi mịn và vi khuẩn, kích thước của bụi mịn là 5 µm, bụi vi sinh có kích thước lớn nhất là 0.5 µm. Do đó mà số lượng hạt bụi bằng và lớn hơn 0.5 µm cho phép khoảng 35 triệu hạt, 1 µm là khoảng 8 triệu hạt, và 5 µm là nhỏ hơn 3 triệu hạt.
Bước 5: Đưa vào sử dụng
Đối với công nhân viên làm việc trong phòng sạch cần phải tuân thủ những nguyên tăc ssau đây nhằm đảm bảo độ sạch cho phòng sạch:
- Mỗi phòng chỉ nên chứa đối đa 5 đến 6 người.
- Trong quá trình làm việc tại phòng sạch, cần phải trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ như: quần áo phòng sạch, giày phòng sạch, Găng tay phòng sạch phủ PU, mũ nón phòng sạch, khẩu trang kháng khuẩn nhằm cách ly cơ thể người với phòng sạch, đảm bảo không mang bụi vào trong phòng sạch.
- Trong quá trình làm việc phải tuân thủ theo quy định, kể cả việc đi đứng ngồi.
Ngoài ra, kỹ thuật quản lý cũng cần phải thường xuyên kiểm tra và bảo trì, bảo dưỡng máy móc nhằm đảm bảo chúng hoạt động tốt và đạt hiệu quả cao.
Trên đây là 5 bước để thiết kế phòng sạch đạt tiêu chuẩn quốc tế, có thể đưa vào sử dụng cho các nhà máy sản xuất thực phẩm, dược phẩm, y dược, mỹ phẩm, điện tử. Rất hi vọng bài viết này hữu ích, giúp bạn có thể thiết kế và xây dựng được phòng sạch đạt tiêu chuẩn quốc tế.